Thứ Bảy, 13 tháng 12, 2014

BÀI 9: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM NITƠ

BÀI 9: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM NITƠ
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết:
- Tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ.
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm nitơ trong BTH.
- Sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất hoá học chung của các nguyên tố nhóm nitơ.
- Vận dụng quy luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong một nhóm A để giải thích sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm nitơ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn.
- HS: Xem lại phần kiến thức chương1 và chương 2 ( SGK hoá học lớp 10 ).
C. Phương pháp chủ yếu:
-  Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, khai thác tối đa những hiểu biết của học sinh để xây dựng bài học.
-  Tổ chức cho các em thảo luận trong nhóm và trình bày ý kiến trước cả lớp.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:

         Hoạt động của thầy
    Hoạt động của trò. Nội dung
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS tìm nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn, gọi tên các nguyên tố trong nhóm, cho biết vị trí của nhóm trong BTH.

Hoạt động 2:
GV: Từ vị trí của nhóm nitơ trong BTH, yêu cầu học sinh nhận xét: Số e lớp ngoài cùng, phân bố các e vào obitan, số e độc thân...












Hoạt động 3:
GV gợi ý giúp HS nhớ lại: Tính oxi hoá, tính khử, độ âm điện.



GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm tính kim loại-phi kim, quy luật biến đổi trong nhóm A.


Hoạt động 4:
GV: Hoá trị của các nguyên tố nhóm nitơ đối với hiđro bằng bao nhiêu? Viết công thức chung.
GV: Sự biến đổi độ bền nhiệt, tính khử...
Hoạt động 5:
GV: Các nguyên tố nhóm nitơ tạo thành hợp chất với oxi có số oxi hoá cao nhất bằng bao nhiêu?
Cho biết quy luật về sự biến đổi: độ bền các số oxi hoá, sự biến đổi tính axit, tính bazơ của các oxit và hiđroxit.
Hoạt động 6: Củng cố bài
Dùng các bài tập SGK để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 3, 4, 5 trang 36 SGK.

I.Vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn.
Nhóm nitơ gồm các nguyên tố:
Nitơ (N), Phốtpho (P), asen (As), antimon (Sb) và bitmut (Bi). Chúng đều thuộc các nguyên tố p.
II. Tính chất chung của các nguyên tố nhóm nitơ.
1.Câu hình electron nguyên tử.
- Vì thuộc nhóm VA nên nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ đều có 5 electron lớp ngoài cùng: ns2np3
                  
                    
- 5 electron này được phân bố vào phân lớp s ( 2 electron ) và phân lớp p ( 3 electron )
- ở các nguyên tố P, As, Sb, Bi còn có phân lớp d trống. Khi bị kích thích, electron đã ghép đôi ở obitan ns sẽ tách ra và chuyển sang obitan nd vì vậy chúng có 5 electron độc thân. 
2. Sự biến đổi tính chất của các đơn chất
a. Tính oxi hoá - khử
Các nguyên tố nhóm nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5. Ngoài ra còn có các số oxi hoá +3 và -3, riêng nitơ có thêm các số oxi hoá +1, +2, +4.
b. Tính kim loại, tính phi kim
Đi từ nitơ đến bitmut, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần.
3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất.
a. Hợp chất với hiđro
Các nguyên tố nhóm nitơ đều tạo được hợp chất với hiđro, có công thức chung là RH3.

b. Oxit và hiđroxit.
Từ nitơ đến bitmut, tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần đồng thời tính bazơ của chúng tăng dần.










0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
/
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
\
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
|
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
/
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
/
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*